Thứ Sáu, 9 tháng 5, 2014

Axit Steric (Stearic Acid)

Axit stearic (Tên IUPAC: octandecanoic acid)  là một axit béo bão hòa, có dạng sáp rắn, công thức hóa học C17H35COOH. Các muối và este của axit stearic được gọi là stearat.

Các stearat có trong mỡ và dầu của động, thực vật. Một nguồn thu hồi axit stearic quan trọng là dầu cọ. Axit stearic được sản xuất bằng cách chiết mỡ động thực vật với nước ở áp suất và nhiệt độ cao, tạo các hydrolysis của triglycerit. Nó có thể được thu hồi từ quá trình hydro hóa một số dầu thực vật không bão hòa. Axit stearic thương mại là một hỗn hợp của axit stearic và axit palmitic.


Axit Stearic 401 (Xuất xứ: Indonesia)

Đặc tính
Thông số
Mô tả
Double-Pressed
Độ chuẩn (Độ C)
52-55
Chỉ số Iot
4 max
Chỉ số axit (mg KOH/g)
209-214
Giá trị SAP
210-215
Độ màu Lovibond 5.25’’ (R/Y)
0.8R / 3.0Y max
Thành phần chính
C16
50-75
C18
22-39

Ứng dụng: Axit stearic 401 được ứng dụng chủ yếu trong chất sản xuất chất làm khô dạng stearat khô, chất bôi trơn, xà phòng, công nghiệp dược, đồ dân dụng, tác nhân phân tán và làm mềm trong cao su, làm bóng bề mặt giấy và kim loại, chất phủ bề mặt, giấy gói thức ăn,...Trong ngành nhựa axit stearic chủ yếu được dùng làm chất bôi trơn vật liệu nhựa trong quá trình sản xuất.




Axit Stearic 101: (Xuất xứ: Indonesia)

Đặc tính
Thông số
Mô tả
Rubber Pressed
Độ chuẩn (Độ C)
50 min
Chỉ số Iot
10 max
Chỉ số axit (mg KOH/g)
200-218
Giá trị SAP
202-220
Độ màu Lovibond
Đỏ
2 max
Vàng
15 max

Axit stearic 101 được ứng dụng chủ yếu trong chất sản xuất chất làm khô dạng stearat khô, chất bôi trơn, xà phòng, công nghiệp dược, đồ dân dụng, tác nhân phân tán và làm mềm trong cao su, làm bóng bề mặt giầy và kim loại, chất phủ bề mặt, giấy gói thức ăn,...  



Axit Stearic 301: (Xuất xứ: Indonesia)


Đặc tính
Thông số
Độ chuẩn (Độ C)
54-56
Chỉ số Iot
0.3 max
Chỉ số axit (mg KOH/g)
207-211
Giá trị SAP
208-212
Độ màu Lovibond
Đỏ
0.3 max
Vàng
1 max
Hàm lương carbon
C14
1 max
C16
54-61
C18
38-45














Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét